ZingTruyen.Xyz

Thì cơ bản trong tiếng anh

Ba thì cơ bản trong tiếng Anh

ThuMeigeni9

1. Chúng ta đều biết tiếng Anh có 12 thì, đây được coi là nền tảng của Ngữ pháp Anh văn và nó đòi hỏi bất kì một người học tiếng Anh nào cũng phải biết.
👉Nếu không gọi là sâu sắc cũng phải biết sơ sơ về các thì này.
👀Cuộc đời của một con người có quá khứ, hiện tại và tương lai thì trong tiếng Anh cũng vậy.
Trong tiếng Anh có 3 thì chính là
👉Thì Quá Khứ (Past),
👉Thì Hiện Tại (Present) và
👉Thì Tương Lai (Future)
Nhưng để có thể diễn tả một cách chính xác và đầy đủ ý nghĩa của một sự việc người ta lại chia nhỏ ra trong mỗi thì có thêm
Thì Đơn(Simple),
Thì Tiếp Diễn (Continuous),
Thì Hoàn Thành (Perfect)
Thì Hoàn Thành Tiếp Diễn (Perfect Continuos)
Các bạn có hình dung một các khái quát thông qua sơ đồ dưới đây.

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ba thì cơ bản trong tiếng Anh.
húng ta đều biết tiếng Anh có 12 thì, đây được coi là nền tảng của Ngữ pháp Anh văn và nó đòi hỏi bất kì một người học tiếng Anh nào cũng phải biết, nếu không gọi là sâu sắc cũng phải biết sơ sơ về các thì này. Cuộc đời của một con người có quá khứ, hiện tại và tương lai thì trong tiếng Anh cũng vậy. Thực chất trong tiếng Anh chỉ có 3 thì chính là Thì Quá Khứ (Past), Thì Hiện Tại (Present) và Thì Tương Lai (Future) nhưng để có thể diễn tả một cách chính xác và đầy đủ ý nghĩa của một sự việc người ta lại chia nhỏ ra trong mỗi thì có thêm Thì Đơn(Simple), Thì Tiếp Diễn (Continuous hoặc Progressive), Thì Hoàn Thành (Perfect) và Thì Hoàn Thành Tiếp Diễn (Perfect Continuos hoặc Perfect Progressive). Các bạn có hình dung một các khái quát thông qua sơ đồ dưới đây.

* Tìm hiểu theo 3 bước
👉 a, Cách dùng.
👉 b, Cấu trúc.
👉 c, Dấu hiệu nhận biết.
I, Thì hiện tại đơn ( Simple Present) :
1. Định nghĩa :
2. Cách dùng :
👍 Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hoặc hành động Lặp Đi Lặp Lại trong hiện tại.
Ex:
- I get up at 6 o'clock every morning.
(Tôi ngủ dậy lúc 6 giờ)
- I usually go to school buy bus.
(Tôi thường đi đến trường bằng xe buýt).
(Động từ go không chia, nguyên mẫu)
- She usually goes to school bây bus.
(Cô ấy thường đi đến trường bằng xe buýt)
(Động từ go phải thêm -es trở thành goes)

👍 Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.
Ex:
The sun rises in the East.

👍 Sự việc xảy ra trong tương lai nhưng có kế hoạch sẵn.
Ex:
The plan takes off at 6 p.m today.

II, Cấu trúc :
2 loại: - Động từ to be
- Động từ thường
1. Động từ to be :
(+) S + to be + O
(-) S + to be + not + O
(?) To be + S + O?

Ex: I'm at Hưng Yên English Center.
My brother is cute.
( My brother - he: động từ to be ở đây là is).
😄 To be sẽ được chia theo chủ ngữ
I - am
She/ He It - is
You We They - are

IS: Dùng với các chủ ngữ sau: She, He, It, Danh từ đếm được ở số ít và danh từ không đếm được
The milk is sweet.
He is a good man.

ARE: Thì dùng với các chủ ngữ còn lại như: You, We, They, Danh từ số nhiều.

Lưu ý :
Động từ Tobe là động từ đầy đủ nó có khả năng chuyển lên đứng trước chủ ngữ sau từ để hỏi hoặc đầu câu đển thành lập câu hỏi.

Where are they from?
Are được đưa lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi (Where)
Are you from downtown?
Are được đưa lên trước chủ ngữ.

2. Động từ thường:
Động từ thường khi dùng ở thì hiện tại đơn, ở thể khẳng định thường phải thêm S hoặc ES vào phía sau động từ gốc hoặc không thêm gì cả.

(+) S + V (s/es) + O
(-) S + do/does + not + V + O
(?) Do/ Does + S + V + O?

Vậy khi nào thì động từ phải thêm S, Thêm ES hoặc Giữ nguyên động từ?
Ta học cách chia động từ thường cho thì hiện tại đơn ở thể khẳng định như sau:

Chúng ta tập phân biệt theo các nhóm chủ ngữ sau

Chủ ngữ nhóm 1:

I, You, We, They, Danh từ đếm được ở số nhiều. Thì lúc này chúng ta giữ nguyên thể của động từ mà không cần phải quan tâm quy luật thêm S hoặc ES gì cả

Ví dụ:
I like music
They come from Ho Chi Minh City.
The birds fly above the tree.

Chủ ngữ nhóm 2: She, He, It, Danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì lúc này ta xét đến là phải thêm S hay là thêm ES cho động từ

2. Cách thêm s/es:
* Các động từ tận cùng bằng o, s, x, sh, ch, khi đi với động từ nhóm 2 ở thì này thì phải thêm ES vào sau động từ

VD: go - goes; cross - crosses; fix - fixes; push - pushes; teach - teaches; ...

She goes to school everyday.
He teaches me this lession.

* Các động từ tận cùng bằng y và trước y là một phụ âm, khi đi với chủ ngữ nhóm 2 thì ta đổi y thành i rồi thêm es. V-y => V-ies

VD: fly - flies; carry - carries; study - studies; ...
Lan studies English very well.

* Hầu hết các động từ không thuộc 2 trường hợp trên và Các động từ tận cùng bằng y nhưng trước y là một nguyên âm, khi đi với chủ ngữ nhóm 2 thì ta chỉ cần thêm S

play - plays; say - says; obey - obeys; ...

Work -> Works; Speak ->Speaks

She gives me a present.
John plays football every Sunday.
3. Cách đọc đuôi s/es:
- s : trước nó là âm vô thanh
VD: laughs, stop, wants, works

- z : trước nó là âm hữu thanh
VD: buys, comes, reads, Studies

- iz : s, z, sh, ch, ge, se, ce.
misses, pushes, watches, change, uses, dances

1. What _______________she (do)_____________?
- She(be)______________a teacher.

2.____________you (be) in 12H1?
- No,I (not be)_______________________.

3. Whe-re _________________you (be) f-rom?

4. At the moment , my sisters (play)____________volleyball and my brother (play)________________soccer.
III, Dấu hiệu nhận biết :
"EVERY": Every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening...Once a day, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year...
Always, usually, every, often, generally, frequently, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never,....
* Quá khứ đơn (Simple Past):
1. Cấu trúc :
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ "TO BE"

Động từ "to be" ở thì quá khứ đơn có hai dạng là "was" và "were".

1. Khẳng định:

S + was/ were

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

- I was at my friend's house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

2. Phủ định:

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "to be".

CHÚ Ý:

- was not = wasn't

- were not = weren't

Ví dụ:

- She wasn't very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

- We weren't at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

3. Câu hỏi:

Were/ Was + S ?

Yes, I/ he/ she/ it + was.
- No, I/ he/ she/ it + wasn't.

Yes, we/ you/ they + were.
- No, we/ you/ they + weren't.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Was she tired of hearing her customer's complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn't. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

- Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren't. (Có, họ có./ Không, họ không.)

2. CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

a, Khẳng định:

S + V-ed

Trong đó: S: Chủ ngữ

V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

Ví dụ:

- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

2. Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ "did + not" (viết tắt là "didn't), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

- He didn't come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

- We didn't see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

3. Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ "did" đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn't. (Có, mình có./ Không, mình không.)

- Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn't. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy "tối hôm qua" là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động "tới nhà hát" đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

- The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy "cách đây 2 giờ" là thời gian trong quá khứ và việc "máy bay cất cánh" đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

- yesterday (hôm qua)

- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ...)

- when: khi (trong câu kể)

V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ

1. Ta thêm "-ed" vào sau động từ:

- Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ.

- Ví du: watch - watched turn - turned want - wanted

* Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là "e" -> ta chỉ cần cộng thêm "d".

Ví dụ: type - typed smile - smiled agree - agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".

Ví dụ: stop - stopped shop - shopped tap - tapped

NGOẠI LỆ: commit - committed travel - travelled prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là "y":

- Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm "ed".

Ví dụ: play - played stay - stayed

- Nếu trước "y" là phụ âm (còn lại ) ta đổi "y" thành "i + ed".

Ví dụ: study - studied cry - cr?

2. Cách dùng :
a, Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.

Ex: I saw him in the bar club Last night.
(Tôi thấy anh ta trong quán bar tối qua)

They didn't agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)

She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)

b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
- Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian, from...to...
Ex:
I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)

We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)

c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

Ex:
When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)

Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)

My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)

d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ

Ex:
She came home, switched on the computer and checked her emails.
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)

I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)

e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me.
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)

She stole my money while I wasn't there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)

While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)

f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that car.
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái xe ô tô đó)

If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)

- Cách đọc âm "ED" sau khi thêm vào động từ
+ Động từ tận cùng là d và t thì ed sẽ phát âm là /id/: Wanted ->/wɑːntid/,
ended -> /endid /,...

+ Động từ tận cùng bằng phụ âm điếc th (as in /θ/, /Ž/), p, f, ph, gh, sh, ch, k thì "ed" sẽ phát âm là /t/: Laughed -> / lɑːft / or / læft /, ended -> /endid /, Watched -> / wɑːtʃt/,...

+ Động từ tận cùng bằng các âm còn lại thì ed sẽ phát âm là /d/: Loved -> / lʌvd /, smiled -> / smaild /

· Động từ bất quy tắc: chuyển động từ nguyên mẫu sang động từ quá khứ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.

Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn.

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

(Simple future tense)

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

S + will + V(nguyên thể)

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Will: trợ động từ

V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll They will = They'll

- He will = He'll We will = We'll

- She will = She'll You will = You'll

- It will = It'll

Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau "will".

CHÚ Ý:

- will not = won't

Ví dụ:

- I won't tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won't stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won't.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo "will" lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won't.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won't.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ:

- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong ... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

- think/ believe/ suppose/ ...: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

Bạn đang đọc truyện trên: ZingTruyen.Xyz